Tiết 54 Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
I.MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
-Hiểu chức năng thu nhận song âm.
-Biết cách vệ sinh tai
2/Kỹ năng:
-Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
3/Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh tai
II.ĐDDH:
Tranh hình 51.1 và mô hình cấu tạo tai
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động 1: Cấu tạo tai
Hoạt động dạy
|
Hoạt động học
|
Nội dung
|
-Cơ quan phân tích thính giác gồm các bộ phận nào ?
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 51.1 hoàn thành bài tập điền từ tr.162
|
-HS vận dụng kiến thức về cơ quan phân tích để để nêu được 3 bộ phận của cơ quan phân tích thính giác.
-HS quan sát kỹ hình và điền từ thích hợp vào chổ tróng.
1.Vành tai; 2.Ống tai; 3.Màng nhĩ; 4.Chuỗi xương tai
|
-Cơ quan phân tích thính giác gồm: TB thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác và vùng thính giác.
-Cấu tạo của tai:
Tai ngoài :
+Vành tai -> hứng song âm
+Ống tai -> hướng sóng âm
+Màng nhĩ -> khuye61ch đại âm
Tai giữa:
+Chuỗi xương tai -> truyền song âm
+Vòi nhĩ -> cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ
Tai trong :
+Bộ phận tiền đình -> thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian
+Ốc tai -> thu nhận kích song âm
|
Hoạt động 2: Chức năng thu nhận sóng âm
Hoạt động dạy
|
Hoạt động học
|
Nội dung
|
GV hướng dẫn HS
|
HS ghi nhận thông tin
|
Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: Sóng âm -> màng nhĩ -> chuỗi xương tai -> Cửa bầu -> Chuyển động ngoại dịch và nội dịch -> Rung màng cơ sở -> Kích thích cơ quan coocti xuất hiện xung thần kinh -> Vùng thính giác ( phân tích cho biết âm thanh ).
|
Hoạt động 3: Vệ sinh tai
Hoạt động dạy
|
Hoạt động học
|
Nội dung
|
Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì ?
Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai ?
|
HS tự thu nhận thông tin -> nêu được :
+Giữ vệ sinh tai
+Bảo vệ tai
HS tự đề ra các biện pháp bảo vệ tai
|
-Giữ vệ sinh tai
-Cần bảo vệ tai:
+Không dung vật sắc nhọn ngoáy tai
+giữ vệ sing mũi, họng để phòng bệnh cho tai
+Có biện pháp chống giảm tiếng ồn…
|
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Học sinh đọc ghi nhớ
Trả lời câu hỏi 2,3
V.DẶN DÒ:
Đọc “ Em có biết “
Xem trước bài “ Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện “
Tiết 55 Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
-Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
-Trình bày được sự hình thành phản xạ có điều kiện
-So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
2/Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế
3/Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ
II.ĐDDH:
-Tranh hình 52.1->3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động 1:Phân biệt phản xạ có điều và phản xạ không điều kiện
Hoạt động dạy
|
Hoạt động học
|
Nội dung
|
-Yêu cầu HS làm bảng 52.1
-Kết luận: PXKĐK: 1,2,4
PXCĐK: 3,5,6
-YC HS tìm them 2 VD
|
-HS đọc kỹ nội dung hoàn thành bài tập.
-Thu nhận thông tin nêu được PXKĐK và PXCĐK
-Cho được 2 VD
|
-Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
-Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
|
Hoạt động 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện
Hoạt động dạy
|
Hoạt động học
|
Nội dung
|
Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm của paplốp -> trình bày thí nghiệm
_ GV trình bày lại thí nghiệm đúng
GV trình bày sự ức chế PXCĐK và cho ví dụ
|
HS quan sát hình 52.1->3, đọc chú thích thu nhận thông tin nêu được thí nghiệm và nêu được các điều kiện để thành lập PXCĐK
HS nhận thông tin
|
1.Hình thành PXCĐK:
-Phải có sự kết hợp giữa kích thích Có điều kiện với kích thích không điều kiện.
-Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần.
-Thực chất của việc thành lập PXCĐK là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ não với nhau.
2.Ức chế PXCĐK:
-PXCĐK phải thường xuyên được củng cố.
|
Hoạt động 3:So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK
Hoạt động dạy
|
Hoạt động học
|
Gv yêu cầu HS hoàn thành bảng 52.2
Đáp án đúng và chép nội dung vào tập
|
Dựa vào kiến thức mục I,II làm bài tập
|
Kết luận:
Phản xạ không điều kiện
|
Phản xạ có điều kiện
|
-Trả lời kích thích không điều kiện
-Bẩm sinh
-Bền vững
-Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại
-Số lượng hạn chế
-Cung phản xạ đơn giản
-Trung ương ở trụ não, tủy sống
|
-Trả lời kích thích có điều kiện
-Được hình thành trong đời sống
-Dễ mất khi không được củng cố
-Có tính chất cá thể, không di truyền
-Số lượng không hạn định
-Hình thành đường liên hệ tạm thời
Trung ương là võ não
|
IV. CỦNG CỐ:
Đọc ghi nhớ
Dọc “ Em có biết “
Phân biệt các tính chất của PXKĐK với PXCĐK
V. Dặn dò:
Chuẩn bị bài : Vệ sinh hệ thần kinh
Tiết 56 Bài 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH
I.MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của sức khỏe
-Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh
-Nêu rõ tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khỏe và hệ thần kinh
-Xây dựng cho bản thân kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khỏe cho học tập
2/Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tư duy, khả năng liên hệ thực tế
3/Thái độ:
-Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khỏe
-Có thái độ kiên quyết tránh xa ma túy
II. ĐDDH:
Tranh ảnh, truyền thông về tác hại của các chất gây nghiện : rượu, thuốc lá, ma túy
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động 1: Ý nghĩa của giấc ngũ đối với sức khỏe
Hoạt động dạy
|
Hoạt động học
|
Nội dung
|
GV có thể cung cấp thông tin về giấc ngủ
-GV thông báo bản chất của giấc ngủ: số liệu về nhu cầu giấc ngủ ở các độ tuổi khác nhau
+Hỏi : muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì ? Nêu những yếu tố ảnh hưởng trục tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ ?
Chốt lại Các ý trên
|
Thu thập thông tin nêu ý nghĩa của giấc ngủ
|
Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh
|
Hoạt động 2: Lao động và nghỉ ngơi hợp lý
Hoạt động dạy
|
Hoạt động học
|
Nội dung
|
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Tại sao không nên làm việc quá sức ? Thức quá khuya ?
|
-HS nêu được: để tránh gây căng thẳng, mệt mỏi cho hệ thần kinh
|
-Lao động và nghỉ ngơi hợp lý để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh.
-Biện pháp: Nêu 3 biện pháp SGK
|
Hoạt động 3: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh
Hoạt động dạy
|
Hoạt động học
|
Nội dung
|
Yêu cầu HS hoàn thành bảng 54 tr 172
GV chốt ý
|
HS vận dung kiến thức hiểu biết thông qua đời sống, sách báo, hoàn thành bảng 54 tr 172
|
Kết luận như bảng 54 tr 172
|
IV. CỦNG CỐ:
Đọc ghi nhớ
Trả lời câu hỏi 1,2
-Hỏi: Ta cần giữ vệ sinh hệ thần kinh như thế nào ?
TL: -Phải đảm bảo giấc ngủ hang ngày một cách đầy đủ
-Làm việc và ngỉ ngơi hợp lý
-Sống thanh thản, tránh lo âu, phiền muộn
-Tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh
V. DĂN DÒ:
Xem lại nội dung kiến thức của chương VII. VIII. IX chuẩn bị kiểm tra 1 tiết